Admin Admin
Posts : 154 Join date : 22/06/2010
| Tiêu đề: Re: Giao trinh Thi TNPT Sat Jul 03, 2010 12:08 pm | |
| - Admin đã viết:
- BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ II 1945- 1949 * Trình bày hoàn cảnh dẫn đến Hội nghị Ianta? Những quyết định của Hội nghị? a. Hoàn cảnh triệu tập. - Đầu 1945 CTTG II sắp bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề bức thiết đặt ra: + Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít. + Tổ chức lại trật tự TG sau chiến tranh. + Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. - Từ 4 11-2-1945 hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (LX) với sự tham gia của nguyên thủ ba cường quốc: LX, Mĩ, Anh. b. Nội dung: Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng. - Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và CNQP Nhật. LX sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á. - Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh TG. - Thỏa thuận việc đóng quân để giải quyết quân đội PX, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu, Châu Á. Những quyết định của hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự TG mới được thiết lập sau chiến tranh, thường được gọi là “trật tự 2 cực Ianta” * Hoàn cảnh ra đời, mục đích hoạt động, bộ máy tổ chức, vai trò và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hiệp Quốc? 1. Sự thành lập. - Từ 4 6-1945 đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixco (Mĩ) thành lập Liên Hợp Quốc (24-10-1945). 2. Mục đích. - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. - Phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác. - Hợp tác quốc tế giữa các nước. 3. Nguyên tắc hoạt động. - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. - Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn (Mĩ, LX, Anh, Pháp, TQ). 4. Bộ máy hoạt động: Gồm 6 cơ quan chính. - Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế- XH, Hội đồng quản thác, Tòa án quốc tế, Ban thư kí. 5. Vai trò: - Là tổ chức quốc tế lớn nhất (192 thành viên), diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh vì hòa bình an ninh TG. - Thúc đẩy việc giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực. - Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. - Giúp đỡ các dân tộc về KT, VH, GD, YT ,… * Sự hình thành hai hệ thống XH đối lập XHCN và TBCN sau chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra như thế nào? Nội dung Khối TBCN Khối XHCN Chính trị - Ở Tây Đức: 9/1949 CHLB Đức theo chế độ TBCN ra đời - Mĩ giúp giai cấp TS Tây Âu khôi phụ và củng cố nhà nước DCTS. - Ở Đông Đức: 10/1949 CHDC Đức thành lập theo chế độ CNXH. - LX giúp các nước Đông Âu lập nhà nước DCND. Kinh tế - Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan, viện trợ các nước Tây Âu. - LX hợp tác chặt chẽ với các nước Đông Ấu thành lập SEV . Như vậy, Châu Âu xuất hiện sự đối lập về CT và KT giữa hai khối nước: Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN.
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991)LIÊN BANG NGA ( 1991- 2000) * Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 và ý nghĩa lịch sử? * Hoàn cảnh: - LX là nước chịu nhiều tổn thất sau CTTG II: hơn 27 triệu người chết, nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy. - Bị các nước ĐQ bao vây về KT, cô lập về CT. * Thành tựu: - Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trong vòng 4 năm 3 tháng. - Năm 1950 tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%. - Năm 1950 nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.. - KH –KT phát triển nhanh chóng, 1949 LX chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70. - LX thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn, đạt những thành tựu. - Công nghiệp: đứng hàng thứ 2 TG, đi dầu trong công công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân. - Nông nghiệp: sản lượng tăng bình quân khoảng 16%. - KH –KT : 1957 LX phóng tành công vệ tinh nhân tạo, 1961 phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin ra ngoài trái đất. - XH: có nhiều biến đổi lớn, công nhân chiếm hơn 55%, trình độ học vấn người dân được nâng cao. - Đối ngoại: LX thực hiện chính sách hòa bình TG, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN LX trở chỗ dựa của CM TG. BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á * Nhận xét những chuyển biến lớn của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? - Khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới trước CTTG II, các nước ĐBA (trừ NB) đều bị CNTD nô dịch. - Sau CTTG II, tình hình khu vực có nhiều biến đổi: + CM TQ thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời (10-1949) + Cuối những năm 90, Hồng Kông, Ma Cao đã trả về Trung Quốc. + Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt, hình thành 2 nhà nước riêng biệt: Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc (8-1948) ở phía Nam. Nhà nước CHDCND Triều Tiên (9-1948) ở phía Bắc. Quan hệ giữa hai nước căng thẳng, từ năm 2000 đã có những cải thiện. - Nét chung về kinh tế: + Sau khi thành lập, nước ĐBA bắt tay xây dựng và phát triển kinh tế, đạt được nhiều thành tựu. * Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa lịch sử của sự kiện này? * Sự thành lập. - Sau chiến tranh chống Nhật, 1946- 1949 diễn ra cuộc nội chiến giữa QDĐ và ĐCS . - Cuối 1949, nội chiến kết thúc thắng lợi thuộc về ĐCS. - 1/10/1949 nước CHND Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là chủ tịch Mao Trạch Đông. - Ý nghĩa: + Đánh dấu CM DTDCND TQ đã hoàn thành, chấm dứt ách thống trị của ĐQ, xóa bỏ tàn dư PK, đưa TQ bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH. + Tăng cường lực lượng của hệ thống XHCN trên TG. + Ảnh hưởng sâu sắc đến ptgpdt trên TG. * Trung Quốc trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949- 1959). - Nhiệm vụ: đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt. - Thành tựu: + 1950- 1952: Hoàn thành khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất. + 1953- 1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm đầu tiên. Kinh tế- văn hóa- giáo dục đều có những bước tiến. + Đối ngoại: Củng cố hòa bình, thúc đẩy CM TG phát triển, 1950 TQ thiết lập quan hệ ngoại giao với VN. * Công cuộc cải cách- mở cửa (từ năm 1978). - 12- 1978 TW Đảng CS TQ đề ra đường lối đổi và được nâng lên thành “đường lối chung” - Nội dung: phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, thực hiện KT thị trường XHCN, xây dựng CNXH đặc sắc TQ, - Mục tiêu: biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. - Thành tựu: TQ có những biến đổi căn bản - Kinh tế: đạt tốc độ tăng trưởng cao, GDP tăng trên 8%, công nghiệp và dịch vụ chiếm ưu thế. Thu nhập bình quân đầu người tăng vọt. - KH- KT, VH, GD: đạt nhiều thành tựu nổi bật, thử thành công bom nguyên tử (1964), phóng tàu vũ trụ…. - Đối ngoại: + Bình thường hóa quan hệ với LX, Mông Cổ, Indonexia, Việt Nam,… + Mở rộng hợp tác với nhiều nước trên TG. Địa vị quốc tế của TQ ngày càng được nâng cao. + TQ đã thu hồi Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999), Đài Loan vẫn duy trì chính quyền riêng. BÀI 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ * Trình bày khái quát về quá trình giành độc lập của nhân dân Đông Nam Á sau CTTG II? - Trước CTTG II, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của CNTD - Trong những năm sau CTTG II, các quốc gia Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của Nhật Bản. - Vào giữa tháng 8- 1945, nhiều nước giành được độc lập: VN, Lào, Indonesia… - Tiếp đó nhân dân Đông Nam Á tiến hành kháng chiến chống Âu- Mĩ giành thắng lợi. + VN đánh bại Pháp (1954), ĐQ Mĩ (1975). + Hà Lan công nhận độc lập của Indo 1949. + Philippin (1946), Miến Điện (1948), Mã Lai (1957), Singapo (1959). + 1984 Brunay tuyên bố độc lập. + 1999 Đông Timo tách khỏi Indo. * Trình bày những giai đoạn chính của cuộc cách mạng Lào và Campuchia? Lào 1945 – 1975. -12- 10- 1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa Lào tuyên bố độc lập. -1946-1975, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp (1946-1954) và chống Mĩ (1954-1975). - Tháng 2- 1973, Hiệp định Viêng Chăn kí kết. - 2- 12- 1975 Nước CHND Lào thành lập. Campuchia 1945 – 1993. - Cuối 1945 đến 1954, nhân dân CPC kháng chiến chống Pháp. - 1953, Chính phủ Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng. - 1954-1970, Chính phủ Xihanut thực hiện đường lối hòa bình trung lập. - 17- 4- 1975, Thủ đô Phnômpênh được giải phóng, kháng chiến chống Mĩ kết thúc nhưng bọn PônPôt thi hành chính sách diệt chủng. - 7- 1- 1979, PônPôt bị lật đổ. Nước CHND CPC được thành lập. - Từ 1979 đến 1991 diễn ra cuộc nội chiến. Tháng 10-1991 Hiệp định hòa bình về CPC được kí kết tại Pari. - 1993, Tổng tuyển cử bầu QH mới, thành lập vương quốc CPC do Xihanut làm quốc vương. * Quá trình thành lập, phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)? Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này? Hoàn cảnh ra đời: - Hợp tác để vượt qua khó khăn, cùng phát triển. - Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. - Nhiều tổ chức hợp tác khu vực xuất hiện đã cổ vũ các nước ĐNA. - 8-8-1967 ASEAN thành lập tại Băng Cốc (TL) gồm Inđô, Malayxia, Singapo, TL, Philippin. Mục tiêu: phát triển KT, VH trên tinh thần hòa bình và ổn định khu vực. Quá trình phát triển ( thành tựu): - 1967- 1975 ASEAN còn non trẻ, chưa có vị trí trên TG. - 2- 1976 Hiệp ước Bali được kí, ASEAN có sự khởi sắc. - Lúc đầu ASEAN đối đầu với Đông Dương. Từ thập niên 80, khi “vấn đề CPC” được giải quyết thì đối thoại. - 1984 Brunay gia nhập ASEAN, VN (1995), Lào và Myanma (1997), CPC (1999) ASEAN từ 5 nước phát triển thành 10 nước hợp tác ngày càng chặt chẽ về mọi mặt. - ASEAN hướng tới một Cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh, văn hóa vào năm 2015. * Vai trò: ASEAN ngày càng hợp tác toàn diện và chặt chẽ , góp phần tạo dựng một ĐNA hòa bình, ổn định và phát triển. BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH * Hãy nêu những nét chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi sau CTTG II? - Sau CTTG II, phong trào đấu tranh giành độc lập bùng nổ mạnh mẽ ở Châu Phi. - Phong trào phát triển mạnh từ những năm 50, trước hết là Bắc Phi, nhiều nước giành được đậo lập: LiBi (1952), Ai Cập (1953)… - Năm 1960, 17 nước Châu Phi giành được độc lập, được gọi là “Năm Châu Phi”. - 1975 CM Môdămbich và Ăngôla thành công, đánh dấu CNTD ở Châu Phi và hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã. - Từ sau 1975, nhiều nước đánh đổ nền thống trị của TD cũ, giành độc lập, giành quyền sống con người: Dimbabuê (1980), Namibia (1990). + Nam Phi, 11-1993 chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) bị xoá bỏ, Nenxơn Manila trở thành tổng thống da đen đầu tiên của CH Nam Phi. * Hãy nêunhững nét chính của cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của Mĩ Latinh từ sau CTTG II? - Sau CTTG II, Mĩ biến Mĩ latinh thành “sân sau” và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ. Vì thế cuộc đấu tranh chống chế đọ thân Mĩ bùng nổ và phát triển mạnh. - Ngày 1/1/1959, CM Cu Ba thành công lật đổ chế độ độc tài Batixta, thành lập nước CH CuBa. - Từ 1960- 1970 phong trào đấu tranh phát triển mạnh và giành thắng lợi. + Nhân dân Panama đấu tranh đòi thu hồi chủ quyền kênh đào Panama (1964- 1999). + 1983, 13 quốc gia vùng Caribê giành được độc lập. - Với nhiều hình thức đấu tranh phong phú (bãi công, nổi dậy của nông dân, đấu tranh vũ trang), Mĩ latinh trở thành “lục địa bùng cháy”. Các nước Mĩ latinh lần lượt lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ, giành lại chủ quyền dân tộc (Chilê, Nicagaoa…). BÀI 6: NƯỚC MĨ * Trình bày sự phát triển kinh tế Mĩ sau CTTG II ? Nguyên nhân sự phát triển đó? * Về kinh tế. - Sau CTTG II nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh. - Biểu hiện: + Công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (1948). + Nông nghiệp năm 1949 bằng hai lần sản lượng các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại. + Mĩ nắm trên 50% tàu bè đi lại trên mặt biển. + Mĩ chiếm ¾ trữ lượng vàng thế giới. + Nền kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế TG. Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. - Nguyên nhân: + Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao. + Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, buôn bán vũ khí. + Ứng dụng thành tựu KH – KT hiện đại vào sản xuất. + Các công ty độc quyền có sức SX lớn, cạnh tranh cao. + Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước. * Về khoa học, kĩ thuật. - Mĩ là nước khởi đầu cuộc CM KH- KT hiện đại và đạt được nhiều thành tựu. + Chế tạo công cụ SX mới: máy tính điện tử, máy tự động. + Chế tạo vật liệu mới: pôlime, vật liệu tổng hợp. + Năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch. + Chinh phục vũ trụ: đưa người lên mặt trăng (1969). + Đi đầu “cuộc CM xanh” trong nông nghiệp. * Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến nay? 1945 - 1973 - Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ TG. - Mục tiêu: + Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH. + Đàn áp phong trào CMTG. + Khống chế, chi phối các nước Đồng minh. - Thực hiện: + Chiến tranh lạnh, xung đột ở nhiều nơi, …. + Mĩ bắt tay với các nước XHCN chống lại phong trào CMTG. 1973 – 1991: tiếp tục chiến lược toàn cầu - Chạy đua vũ trang, đối đầu với LX. - 12-1989 chấm dứt Chiến tranh lạnh, mở ra thời kì mới trên trường quốc tế. 1991 - 2000 - Thực hiện 3 mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng”. + Bảo đảm an ninh Mĩ bằng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. + Khôi phục, phát triển sức mạnh nền kinh tế Mĩ. + Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp nội bộ các nước. - Chấm dứt Chiến tranh lạnh, Mĩ muốn vươn lên “TG đơn cực”. + Vụ khủng bố 11-9-2001 cho thấy CN khủng bố sẽ thay đổi chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ.
BÀI 8: NHẬT BẢN * Hãy chứng minh sự phát triển “thần kì” của nền kinh tến Nhật Bản trong những năm 1952-1973? Những nhân tố làm nên sự “thần kì “ đó? Việt Nam có thể học tập được gì từ sự đi lên của Nhật Bản? - Từ 1952 đến 1960 kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng. - Từ 1960 đến 1973 kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”. + Tăng trưởng bình quân hằng năm từ 1960- 1969 là 10,8%. + Từ 1970 đến 1973 là 7,8%, cao hơn rất nhiều so với các nước TB khác. + 1968 Nhật Bản vươn lên đứng hàng thứ hai TG TB. + Từ đầu những năm 70 NB trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của TG. - NB rất coi trọng GD và KH-KT, đẩy mạnh phát minh sáng chế. - Tập trung chủ yếu vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng. *Nguyên nhân phát triển: + Coi trọng nhân tố con người. + Vai trò lãnh đạo và quản lí của nhà nước. + Các công ty NB năng động, có sức cạnh tranh cao. + Biết áp dụng thành tựu KH- KT. + Chi phí quốc phòng thấp. + Lợi dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển. * Khái quát chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì chiến tranh lạnh? - Liên minh chặt chẽ với Mĩ. 1951 kí Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật, chấp nhận sự bảo hộ của Mĩ, cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật. - Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật kéo dài vĩnh viễn. - Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với LX, gia nhập LHQ. - Những năm 70 NB đưa ra chính sách đối ngoại mới: tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với ĐNA và ASEAN. - Coi trọng quan hệ với phương Tây và mở rộng đối ngoại trên phạm vi toàn cầu. - Với khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, quan hệ với các nước NICs và ASEAN ngày càng tăng.
BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH * Trình bày những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe - TBCN và XHCN? - Sau CTTG II, LX và Mĩ chuyển sang thế đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh. - Nguồn gốc mâu thuẫn Đông – Tây: + Liên Xô chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, bảo vệ thành quả CNXH và đẩy mạnh phong trào CM TG. + Mĩ âm mưu bá chủ TG, chống phá LX, đẩy lùi phong trào CM TG. - Diễn biến chiến tranh lạnh: + 1947 Học thuyết Tơ –ru -man được công bố khởi đầu chiến tranh lạnh + Mĩ đề ra Kế hoạch Mácsan vào 6- 1947 giúp và bắt Tây Âu lệ thuộc Mĩ. + 1-1949 Liên Xô và Đông Âu thành lập SEV. + Năm 1949 Mĩ thành lập khối NATO nhchống LX và Đông Âu. + 1955 LX và Đông Âu thành lập khối Vacsava để phòng thủ. Cục diện hai phe được xác lập. Chiến tranh lạnh bao trùm cả TG. * Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt. - Đầu thập kỉ 70, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây đã xuất hiện - Biểu hiện: + 1972 Đông Đức và Tây Đức kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức Tình hình Châu Âu giảm căng thẳng. + 1972 LX và Mĩ kí hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược. + 1975 Định ước Henxiki được kí kết + Những năm 70, Mĩ và LX tiến hành nhiều cuộc gặp gỡ cấp cao. 12-1989 LX và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh. * Nguyên nhân chấm dứt Chiến tranh lạnh. - Chiến tranh lạnh làm suy giảm thế mạnh của Mĩ và LX. - Tây Âu và NB vươn lên cạnh tranh trở thành đối thủ của Mĩ. - LX ngày càng khủng hoảng. - Mĩ và LX muốn thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột trên TG. * Xu thế phát triển của thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt? - 1989 - 1991 CNXH tan rã và sụp đổ ở LX và Đông Âu các liên minh KT, QS của các nước XHCN giải thể. - LX tan rã hệ thống XHCN không tồn tại nữa Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ Mĩ là “cực” duy nhất còn lại. - Từ 1991 xu thế phát triển của TG phức tạp: + Hình thành xu hướng “đa cực”. + Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung phát triển kinh tế. + Mĩ ra sức thiết lập trật tự “một cực” bá chủ thế giới, nhưng khó thực hiện được. + Hòa bình TG được củng cố, tuy nhiên nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều nơi. - Sang TK XXI, xu thế hòa bình, hợp tác quốc tế là xu thế chính trong quan hệ quốc tế. - Sự xuất hiện của Chủ nghĩa khủng bố, nhất là sự kiện 11/9/2001 đã tác động mạnh đến tình hình chính trị và quan hệ quốc tế.
BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA SAU TK XX. * Trình bày nguồn gốc, nội dung và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới lần thứ hai? 1. Nguồn gốc và đặc điểm. * Nguồn gốc. - Xuất phát từ đòi hỏi cuộc sống, của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. * Đặc điểm. - Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, khoa học gắn liền với kĩ thuật và đi trước để mở đường cho kĩ thuật, kĩ thuật lại phát triển mở đường cho sản xuất. - Cách mạng KH- CN trãi qua 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1: Từ những năm 40 đến những năm 70, diễn ra trên cả lĩnh vực KH và kĩ thuật. + Giai đoạn 2: Từ 1973 đến nay, diễn ra trên lĩnh vực công nghệ. 2. Những thành tựu tiêu biểu. - Đạt được nhiều thành tựu kì diệu trên nhiều lĩnh vực. - Trong lĩnh vực khoa học cơ bản có bước tiến nhảy vọt: + Tháng 3/1997, tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính. + Tháng 4/2003 giải mã được bản đồ Gen người. - Trong lĩnh vực công nghệ: + Năng lượng mới: mặt trời, nguyên tử… + Chế tạo vật liệu mới: chất Pôlime. + Công cụ SX mới: máy tính, máy tự động… + Công nghệ sinh học: thành tựu về di truyền, tế bào, vi sinh… “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. + Thông tin liên lạc và GTVT: cáp quang, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc… + Chinh phục vũ trụ: đưa người lên mặt trăng. * Tác động: - Tích cực: + Tăng năng suất lao động. + Tăng mức sống, chất lượng cuộc sống. + Thay đổi cơ cấu dân cư, nhân lực, GD. + Có sự giao lưu quốc tế hoá về KT- VH- GD. - Tiêu cực: gây ra những hậu quả tiêu cực như ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh dịch, vũ khí huỷ diệt. * Toàn cầu hóa là gì? Xu thế toàn cầu hóa được biểu hiện ở những lĩnh vực nào? Vì sao nói: Toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển? - Từ những năm 80, đặc biệt từ sau chiến tranh lạnh, xu thế toàn cầu hoá đã xuất hiện. - Khái niệm: Toàn cầu hoá là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên TG. - Biểu hiện: + Các quan hệ thương mại quốc tế phát triển . + Công ty xuyên quốc gia phát triển . + Hình thành những tập đoàn lớn. + Các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực ra đời . - Tích cực: + Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao. + Đặt ra các yêu cầu phải cải cách sâu rộng để nâng cao cạnh tranh và hiệu quả nền kinh tế. - Hạn chế: + Khoét sâu thêm sự bất công XH và hố sâu ngăn cách giàu nghèo ngày càng lớn. + Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn hơn. + Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập chủ quyền quốc gia. Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu không thể đảo ngược, vừa là cơ hội vừa là thách thức với mỗi quốc gia, dân tộc.
BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
* Xã hội Việt Nam đã phân hóa như thế nào sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp đó? * Về kinh tế: - Kinh tế Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới. - Nhưng kinh tế VN mất cân đối, lạc hậu, nghèo, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. * Về XH: do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, giai cấp VN có chuyển biến mới. - Địa chủ PK: tiếp tục bị phân hóa. Bộ phận địa chủ lớn cấu kết với TD Pháp, là đối tượng của CM. Một bộ phận địa chủ trung, tiểu địa chủ tham gia phong trào dân tộc. - Giai cấp nông dân: là lực lượng đông đảo, chiếm trên 90% dân số. Bị ĐQ, PK tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa. Nông dân là lực lượng CM to lớn của dân tộc. - Tiểu tư sản: phát triển nhanh về số lượng, gồm HS, SV, công chức, người buôn bán nhỏ. Cuộc sống bấp bênh nhạy cảm với thời cuộc. Là lực lượng hăng hái tham gia đấu tranh. - Tư sản: ra đời sau CTTG I, bị phân hóa thành hai bộ phận + TS mại bản: gắn quyền lợi với ĐQ là đối tượng của CM. + TS dân tộc: địa vị KT nhỏ bé, là lực lượng có khuynh hướng dân tộc dân chủ nhưng cải lương. - Công nhân: ra đời trước CTTG I. Số lượng 10 vạn đến 1929 tăng lên 22 vạn. Giai cấp công nhân VN có những đặc điểm riêng: + Chịu 3 tầng áp bức: địa chủ, tư sản mại bản, ĐQ. + Quan hệ mật thiết với nông dân. + Sớm tiếp thu trào lưu CM VS. + Thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc. Là giai cấp có đầy đủ phẩm chất và năng lực lãnh đạo CM VN. * Những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và bọn phản động tay sai. * Trình bày hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1917-1924? Theo em, sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng VN? * Ở Pháp. - 1917 gia nhập Đảng XH Pháp. - Năm 1919, Người gởi đến Hội Nghị Véc – xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết cho dân tộc VN. - 1920 Người đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin khẳng định được con đường cứu nước cho CMVN. - 12- 1920 NAQ tham gia thành lập Đảng CS Pháp và bỏ phiếu tán thành QTCS. - 1921, NAQ cùng một số người yêu nước Châu Phi lập “Hội liên hiệp thuộc địa” + Ra báo Người Cùng Khổ, viết bài cho báo Nhân Đạo, Đời sống công nhân, “Bản án chế độ TD Pháp” (1925). * Ở Liên Xô. - 6- 1923 NAQ đến LX dự Hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vào BCH. - 1924 tham gia ĐH V của QTCS. * Ở Trung Quốc. - 11- 1924 NAQ về Quảng Châu (TQ), trực tiếp đào tạo cán bộ, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức CM. NAQ đã tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc VN. + Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của ĐCS.
BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
* Hoàn cảnh ra đời, hoạt động của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên và vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập hội nghị ? * Hoàn cảnh ra đời. - Sau khi đến Quảng Châu, NAQ mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ và bí mật đưa về nước hoạt động. - 2 – 1925 NAQ thành lập Cộng Sản Đoàn. - 6- 1925 NAQ thành lập Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên. - 21-6-1925 ra báo Thanh Niên- cơ quan ngôn luận của Hội * Hoạt động. - 1927 ra sách Đường Kách Mạng. - Báo Thanh Niên, Đường Kách Mạng trang bị lý luận cho cán bộ cách mạng, tuyên truyền cho nhân dân VN - 7-1925 NAQ lập ra Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. - Cuối năm 1928 tổ chức phong trào “vô sản hoá” để giác ngộ chính trị cho công nhân. + Phong trào công nhân ngày càng phát triển mạnh, có sự liên kết ở nhiều nơi: bãi công của công nhân Bến Thuỷ, nhà máy tơ Nam Định, công nhân xe lửa Trường Thi, đồn điền cao su Phú Riềng….tạo điều kiện cho sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở VN năm 1929. * Trình bày sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản năm 1929? - Năm 1929 phong tào CM phát triển mạnh yêu cầu thành lập tổ chức cộng sản. - 3/1929 Chi bộ cộng sản đầu tiên của tại số nhà 5D phố Hàm Long- Hà Nội. * Đông Dương Cộng Sản Đảng. - 5/1929 tại ĐH toàn quốc I của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên đoàn đại biểu Bắc Kì đề nghị thành lập đảng cộng sản nhưng không được chấp nhận nên đã bỏ về nước. - 6/1929 thành lập Đông Dương Cộng Sản Đảng tại 312 Khâm Thiên – Hà Nội, uy tín và tổ chức của đảng phát triển nhanh. * An Nam Cộng sản Đảng. - 8/1929 những hội viên của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên ở tổng bộ và Nam Kì đã thành lập An Nam Cộng sản Đảng. * Đông Dương Cộng Sản liên đoàn. - 9/1929 đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã thành lập Đông Dương Cộng Sản liên đoàn tại Trung kì. * Ý nghĩa: phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc. - Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của một chính đảng vô sản ở VN. * Trình bày hoàn cảnh lịch sử và diễn biến của Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? Theo em việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam đầu 1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào? * Hoàn cảnh ra đời: - Năm 1929 ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ phong trào cách mạng có nguy cơ bị chia rẽ yêu cầu phải thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất. - NAQ thay mặt QTCS triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức tại Hương Cảng (TQ). - Hội nghị bắt đầu từ ngày 6-1-1930 do NAQ chủ trì. * Nội dung Hội Nghị: - Nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam. - Thông qua Chính cương vắn tắt của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đảng do NAQ soạn thảo.Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng CS VN. * Ý nghĩa Hội Nghị: - Thống nhất được ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng Sản Việt Nam. Hội nghị mang tầm vóc của một Đại Hội thành lập Đảng. Đại hội Đảng III (9-1960) quyết định lấy ngày 3-2 hằng năm làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng. * Ý nghĩa sự ra đời của Đảng CS VN. - Đảng CS VN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp VN, là sự lựa chọn của lịch sử. - Là sản phẩm của sự kết hợp giữa CN Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN. - Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CM VN. + Đảng trở thành chính Đảng duy nhất lãnh đạo CM VN. + Từ đây CM VN có đường lối đúng đắn khoa học, sáng tạo. + CM VN trở thành một bộ phận CMTG. + Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của CM. - Đại hội Đảng lần thứ III (9-1960) quyết định lấy ngày 3-2 hằng năm làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng
BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935
* Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ? * Nguyên nhân: - Tác động cuộc khủng hoảng 1929-1933 TD Pháp ra sức áp bức, bóc lột Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc. - 1930, khởi nghĩa Yên Bái bị TD Pháp khủng bố. - Đảng CS VN ra đời lãnh đạo quần chúng phong trào đấu tranh. * Diễn biến: phong trào CM (1930- 1931) chia làm 2 giai đoạn - Giai đoạn I (2 4-1930): công nhân và nông dân đấu tranh đòi cải thiện đời sống..xuất hiện một số khẩu hiệu chính trị “Đả đảo CN ĐQ! Đả đảo PK!”… - Giai đoạn II (5 10-1930): + Từ 1/5/1930 bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước hưởng ứng ngày Quốc tế lao động. + Từ tháng 6, 7, 8 liên tiếp bùng nổ các cuộc đấu tranh. + Tháng 9/1930 phong trào đấu tranh lên cao, nhất là 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, biểu tình có vũ trang, tự vệ. Tiêu biểu là cuộc biểu tình của nông dân ở Hưng Nguyên (Nghệ An) chính quyền địch ở các thôn xã tan rã thay vào đó là các “Xô viết”. * Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930-1931. - Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. - Khối liên minh công- nông được hình thành. - Phong trào cách mạng 1930-1931 ở VN được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Đảng Cộng Sản Đông Dương là bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế cộng sản - Phong trào để lại nhiều bài học quí báo cho Đảng: về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thông nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh… Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho CM Tháng Tám.
* Xô viết Nghệ - Tĩnh đã ra đời và hoạt động như thế nào (Chứng minh Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta)? * Sự thành lập các Xô Viết : - 9- 1930 phong trào ở Nghệ An và Hà Tĩnh lên cao, chính quyền địch ở các thôn xã tan rã. - Đảng lãnh đạo quần chúng thành lập các Xô Viết. * Chính sách: - Về chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ, thành lập đội tự vệ đỏ, toà án nhân dân. - Về kinh tế: chia ruộng công cho dân nghèo, bãi bỏ các thứ thuế vô lí, xoá nợ cho người nghèo. - Về văn hoá- xã hội: mở lớp dậy chữ Quốc ngữ, xoá bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, trật tự trị an được giữ vững. Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào CM 1930-1931. Tuy chỉ tồn tại trong 4 – 5 tháng nhưng đó là nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong cả nước. * Kết quả: - Pháp khủng bố dã man 1931 phong trào cách mạng trong cả nước tạm lắng. * So sánh một số điểm chủ yếu trong nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng với Luận cương chính trị để thấy rõ sự đúng đắn của văn kiện trước và sự hạn chế của văn kiện sau ? Nội dung so sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Luận cương tháng 10- 1930 Tính chất cách mạng - Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới XH cộng sản. - CM Đông Dương trước hết là CM TS dân quyền sau đó tiến lên XHCN. Nhiệm vụ cách mạng - Đánh ĐQ Pháp, bọn PK và tư sản phản CM, làm cho nước VN được độc lập tự do - Đánh đổ PK và ĐQ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau.
Vai trò lãnh đạo - Đảng CS VN - Đảng CS Đông Dương Lực lượng cách mạng - Công, nông, tiểu tư sản, trí thức. Với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ. - Công nhân và nông dân, không đề cập đến các giai cấp khác. Vị trí CM - CM VN là một bộ phận của CM TG. - CM ĐD là một bộ phận của CM TG Nhận xét - Đây là Cương lĩnh CM giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh. - Không thấy được mâu thuẫn cơ bản của một dân tộc thuộc địa, chưa đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp. - Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai cấp khác ngoài công nông.
BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1936-1939
* Phong trào dân tộc dân chủ 1936 – 1939 đã diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào? 1. Tình hình thế giới. - Đầu những năm 30 của TK XX, CNPX ra đời và ráo riết chẩn bị chiến tranh TG. - 7- 1935 QTCS Đại Hội lần VII xác định kẻ thù trước mắt là CNPX và nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân là chống CNPX, bảo vệ hoà bình, thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi. - Tháng 6/1935 Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. 2. Tình hình trong nước. - Chính quyền TD Pháp ở VN nới rộng thêm quyền tự do dân chủ. Các Đảng, phái chính trị đua nhau hoạt động. - Kinh tế VN trong những năm 1936-1939 có sự phục hồi và phát triển. Tuy nhiên. Tuy nhiên kinh tế VN vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế Pháp. - Đời sống của các tầng lớp nhân dân vẫn gặp khó khăn: công nhân thất nghiệp, nông dân không ruộng cày, tư sản dân tộc bị TB pháp chèn ép, trí thức bị thất nghiệp... Họ sẵn sàng tham gia đấu tranh đòi tự do, cơm áo dưới sự lãnh đạo của Đảng CS Đông Dương, * Hội nghị BCH Trung ương Đảng CS Đông Dương tháng 7- 1936. - Tháng 7-1936 Hội nghị BCH Trung ương Đảng CS Đông Dương họp ở Thượng Hải (TQ) - Nội dung của hội nghị: + Xác định nhiệm vụ chiến lược là chống ĐQ và PK. + Nhiệm vụ trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo… + Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. + Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. - Sau đó Hội nghị TW được tiến hành vào các năm 1937 và 1938 đã bổ sung và phát triển nội dung cơ bản Nghị quyết TW tháng 7-1936. * Diễn biến chính của phong trào dân tộc dân chủ 1936 – 1939? Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào này? Ý nghĩa lớn nhất của phong trào dân tộc dân chủ 1936 – 1939 đối với cách mạng VN? a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ. - Phong trào Đông Dương Đại hội (8/1936). - Phong trào đón tiếp phái viên chính phủ Pháp (đầu 1937). - Mít tinh, biểu tình đòi quyền sống, đặc biệt là cuộc đấu tranh ngày 1-5-1938. - Kết quả: TD Pháp tìm cách ngăn chặn nhưng phải giải quyết một số yêu sách của nhân dân. - Ý nghĩa: thức tỉnh quần chúng, Đảng tích luỹ kinh nghiệm lãnh đạo phong trào công khai hợp pháp. b. Đấu tranh nghị trường. - Đảng vận động đưa người của Mặt trận Dân chủ Đông Dương ra ứng cử cơ quan chính quyền TD, dùng báo chí tuyên truyền, vận động tranh cử. - Mục đích mở rộng lực lượng của Mặt trận Dân chủ, vạch trần chính sách phản động TD. c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí. - Ra nhiều tờ báo công khai, tuyên truyền, vận động dân sinh dân chủ: Báo Tiền Phong, Dân chúng, Lao Động... - Xuất bản và lưu hành nhiều sách: chính trị- lí luận, văn học hiện thực phê phán, thơ ca CM. - Kết quả: giác ngộ cho các tâng lớp nhân dân về con đường CM của Đảng. * Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939. - Là phong trào quần chúng rộng lớn có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng. - Buộc TD Pháp phải nhượng bộ một số yếu sách của nhân dân về dân sinh, dân chủ. - Đông đảo quần chúng được giác ngộ tham gia vào Mặt trận, trở thành đội quân chính trị hùng hậu. - Đảng ta trưởng thành và tích luỹ được nhiều bài học kinh nghiệm lãnh đạo. + Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất + Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. + Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đè dân tộc Là cuộc tập dượt lần hai của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho CM Tháng Tám.
* So sánh phong trào dân tộc dân chủ 1936 – 1939 với phong trào cách mạng 1930-1931 theo nội dung sau?
Nội dung 1930-1931 1936-1939 Kẻ thù - Đế quốc, phong kiến - Thực dân Pháp phản động và tay sai Nhiệm vụ, mục tiêu - Chống đế quốc, phong kiến
- Độc lập dân tộc, người cày có ruộng - Chống phát xít, thực dân Pháp phản động và tay sai. - Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Lực lượng - Công nhân, nông dân - Đông đảo quần chúng nhân dân, không phân biệt thành phần, giai cấp. Hình thức - Bãi công, biểu tình, đấu tranh vũ trang. - Mọi hình thức: công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp…
Hình thức tập hợp lực lượng - Bước đầu liên minh công nông. - Mặt trận dân chủ Đông Dương
BÀI 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI
* Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng CS Đông Dương (5/1941)? - 28-1-1941 NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng VN. - Từ ngày 10 đến ngày 19-5-1941 NAQ đã triệu tập Hội nghị TW lần thứ 8 tại Pác Bó (Cao Bằng). - Nội dung của hội nghị: + Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc. + Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng khẩu hiệu “giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới người cày có ruộng” + Chủ trương mỗi nước Đông dương thành lập một mặt trận riêng. Riêng ở VN thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh). + Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. + Coi chuẩn bị lực lượng là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân. * Ý nghĩa: Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị TW tháng 11-1939. - Có tầm quan trọng đặc biệt, quyết định đến thắng lợi của CMT8. - 19-5-1941 Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) ra đời. Chương trình cứu nước của Việt Minh được các tầng lớp nhân dân ủng hộ. * Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. a. Nhật đầu hàng đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố. - 9-8-1945 LX tiêu diệt đội quân Quang Đông của Nhật. - 15-8-1945 phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh. - Ở Đông Dương, quân Nhật rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim, tay sai hoang mang cực độ Điều kiện khách quan cho Tổng khởi nghĩa đã đến. - Ngày 13-8-1945 thành lập UB khởi nghĩa toàn quốc, ra “quân lệnh số 1”, phát động lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. - Từ ngày 14 đến 15-8-1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) thông qua kế hoạch Tổng khởi nghĩa… - Từ ngày 16 đến 17-8-1945 Đại hội Quốc dân tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa, cử ra UB dân tộc giải phóng VN do HCM làm chủ tịch. * Nhận biết đây là thời cơ “ngàn năm có một” cho cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi: + Chưa bao giờ cách mạng nước ta có được những điều kiện thuận lợi như thế này. + Thời cơ “ngàn năm có một” chỉ tồn tại trong thời gian từ sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta (đầu tháng 9-1945). + Chúng ta kịp thời phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đông minh vào. Cuộc Tổng khởi nghĩa diễn ra thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu. b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa. - 16 – 8 ta giải phóng Thái Nguyên. - 18 – 8 giành chính quyền ở sớm nhất ở Bắc Giang, Quãng Nam , Hải Dương, Hà Tĩnh. - 19 – 8 giành chính quyền ở Hà Nội. - 23 – 8 giành chính quyền ở Huế. - 25 – 8 giành chính quyền ở Sài Gòn. - Ớ các nơi khác nhân dân nổi dậy giành chính quyền. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước. * Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tháng Tám 1945? 1. Nguyên nhân thắng lợi. - Khách quan: Quân đồng minh đánh bại phát xít tạo cơ hội cho nhân dân ta giành chính quyền. - Chủ quan: + Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn, vì vậy khi Đảng kêu gọi cả dân tộc nhất tề đứng lên. + Sự lãnh đạo đúng đắn sáng tạo của TW Đảng và Hồ Chí Minh. + Có sự chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh, chớp đúng thời cơ. + Trong những ngày khởi nghĩa toàn Đảng, toàn dân quyết tâm cao. Đảng bộ chỉ đạo linh hoạt sáng tạo. 2. Ý nghĩa lịch sử: - Tạo ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ hơn 80 năm của Pháp và ách thống trị gần 5 năm của Nhật, lật nhào chế độ PK. - Mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc, kỉ nguyên độc lập, tự do; giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội. - Góp phần vào thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống CNPX. - Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
BÀI 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ (TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC 19/12/1945)
* Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 có những thuận lợi và khó khăn gì ? 1. Khó khăn. - Chính trị: Chính quyền CM còn non trẻ (Chính phủ lâm thời). - Quân đội các nước dưới danh nghĩa Đồng minh lũ lượt kéo vào nước ta. + Miền Bắc: 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc chiếm đóng, và bọn phản động Việt Quốc, Việt Cách hòng cướp chính quyền của ta. + Miền Nam: Quân Anh giúp Pháp trở lại xâm lại nước ta. Tay sai Pháp ngóc đầu dậy chống phá CM. + Cả nước còn 6 vạn quân Nhật Nước VNDCCH vừa ra đời đã đứng giữa vòng quay của CNĐQ. - Kinh tế: bị tàn phá nặng nề, thiên tai mất mùa, nạn đói hoành hành, ngân sách nhà nước trống rỗng, rối loạn do quân Trung Hoa dân quốc sử dụng đồng tiền mất giá. - Văn hoá: tàn dư VH lạc hậu của chế độ TD, PK để lại nặng nề, trên 90% dân số mù chữ. Tình thế nước ta như “ngàn cân treo sợi tóc”. 2. Thuận lợi cơ bản. - Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ, có tự do nên phấn khởi, quyết tâm bảo vệ chế độ. - Đảng và HCM sáng suốt lãnh đạo. - Hệ thống XHCN, phong trào gải phóng dân tộc phát triển mạnh, cổ vũ nhân dân ta. * Những khó khăn của cách mạng nước ta sau Cách mạng Tháng Tám 1945 đã được Đảng và Chính Phủ cách mạng giải quyết như thế nào ? 1. Xây dựng chính quyền cách mạng. - 6-1-1945 Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội, bầu được 333 đại biểu. - Bầu cử HĐND các cấp. - Ngày 2-3-1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu. - Ngày 9-11-1946 thông qua Hiến pháp đầu tiên. - Xây dựng lực lượng vũ trang, Quân đội quốc gia VN, lực lượng dân quân tự vệ . 2. Giải quyết nạn đói. - HCM kêu gọi điều hoà thóc gạo giữa các địa phương, “nhường cơm sẻ áo”, thực hiện “hủ gạo cứu đói… - HCM kêu gọi “Tăng gia sản xuất”, giảm tô 25%, giảm thuế 20%, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang… *Kết quả: nạn đói dần dần bị đẩy lùi. 3. Giải quyết nạn dốt. - Là nhiệm vụ cấp bách. - Ngày 8-9-1945 Chủ tịch HCM kí sắc lệnh lập Nha bình dân học vụ, kêu gọi nhân dân tham gia xoá mù chữ. *Kết quả: Cuối 1946 cả nước tổ chức được 76 000 lớp học, xoá mù chữ hơn 2,5 triệu người. - Trường học các cấp được khai giảng sớm, nội dung và phương pháp dạy học được đổi mới. 4. Giải quyết khó khăn về tài chính. - Chính phủ kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp xây “Quỹ độc lập”, phát động “Tuần lễ vàng”.. *Kết quả: quyên góp được 370 kg vàng và 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”. - Ngày 23-11-1946 Quốc hội cho lưu hành tiền VN thay tiền Đông Dương. * Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền CM. 1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ. - Đêm 22 rạng 23 -9-1945 Pháp nổ súng tại Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần hai. - Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn và Nam Bộ đứng lên chống giặc bằng mọi hình thức Quân Pháp trong thành phố luôn bị bao vây và bị tấn công. - Thực hiện phong trào “Nam tiến”. - Nhân dân quyên góp, ủng hộ nhân dân miền Nam. 2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở Miền Bắc. * Âm mưu quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản CM: lật đổ chính quyền CM, đòi ta cải tổ chính phủ, dành cho chúng một số ghế trong Quốc hội, đòi những người cộng sản ra khỏi chính phủ. * Chủ trương và biện pháp đối phó của ta: - Đảng, Chính phủ và Chủ tịch HCM chủ trương: tránh đói phó cùng lúc với nhiều kẻ thù, tạm thời hoà hoãn, tránh xung đột vũ trang với quân Trung Hoa Dân Quốc. - Với quân Trung Hoa Dân Quốc: nhượng cho chúng một số quyền lợi kinh tế: cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông, cho phép lưu tiền TQ… - Với bọn phản CM (Việt quốc, Việt Cách): cho chúng 70 ghế trong QH không qua bầu cử, 4 ghế bộ trưởng, cho Nguyễn Hải Thần làm Phó chủ tịch nước. + Kiên quyết vạch trần âm mưu và hàn động chia rẽ, phá hoại của chúng, trấn áp bọn phản CM. * Ý nghĩa: - Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân Quốc. - Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền CM của chúng. 3. Hoà hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta. * Nguyên nhân hoà hoãn: - Pháp muốn tiến quân ra Bắc thôn tính nước ta Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc Hiệp ước Hoa – Pháp (28-2-1946). - Nội dung Hiệp ước Hoa – Pháp: + Pháp trả cho Trung Hoa Dân Quốc các tô giới và một số quyền lợi của Pháp ở TQ. + Đổi lại Trung Hoa Dân Quốc cho Pháp đem quân ra Bắc làm nghĩa vụ quân Đồng minh. Tình hình trên đặt VN trước hai lựa chọn: một là đành Pháp, hai là hoà Pháp. * Nội dung ta hoà hoãn với Pháp: - 3-3-1946 TW Đảng họp lựa chọn giải pháp “hoà để tiến”. - 6-3-1946 Chủ tịch HCM thay mặt chính phủ kí với Pháp Hiệp định sơ bộ. - Nội dung Hiệp định sơ bộ: + Chính phủ Pháp công nhận VN là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp. + Chính phủ VN cho Pháp đem 15.000 quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân Quốc và rút dần trong 5 năm. + Hai bên ngừng xung đột vũ trang giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ. - Ý nghĩa Hiệp định sơ bộ: + Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc. + Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn tay sai ra khỏi nước ta. + Ta có thêm thời gian hoà bình để chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài. - Trước tình hình ngoại giao Việt – Pháp căng thẳng, 14-9-1946 HCM đã kí vơi chính phủ Pháp bản “Tạm ước”, nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh tế- văn hoá để ta có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.
| |
|